Dưới đây là những chia sẻ của độc giả Hà Thanh - một giáo viên trung học cơ sở (nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả). Lên lớp thẳng 99,7%, học sinh giỏi 34,1%, khá 40%, trung bình 25,4%, yếu chỉ 0,5% em (tức là trường 1.000 học sinh chỉ có 5 em
Lý thuyết Sinh 7 Bài 34 Trong bài học các em sẽ được tìm hiểu về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá chi tiết nhất. Là tiền đề cho các bài học nghiên cứu sâu hơn trong chương trình môn sinh học lớp 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương.
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi soạn sinh 7 bài 34 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi soạn sinh 7 bài 34, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những
Giáo án Sinh học 7 tuần 34 bài 63: Ôn tập. I. TIẾN HÓA CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT. - Bảng SGK. - Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. II. SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH. - Mỗi loài động vật thích nghi với môi trường sống nhất định. - Một số có hiện tượng thích
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải VBT Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 34 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống trang 76, 77 VBT Sinh học 71. trang 76 VBT Sinh học 7 So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?Trả lờiLớp cáSố loàiMôi trường sốngĐặc điểm cơ bản để phân biệtCá sụn850Nước mặn, nước lợBộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt xương24565Nước mặn, nước ngọt, nước lợBộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang, phủ vẩy2. trang 77 VBT Sinh học 7 Đọc bảng dưới đây và quan sát hình → 7 SGK, điền nọi dung phù hợp vào ô trống của bảngTrả lờiBảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cáSTTĐặc điểm môi trườngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngNhanh2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngChậm3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơn, cá đuốiDẹt mỏngRất yếuTo hoặc nhỏÍt di chuyểnII. Đặc điểm chung của cá trang 77 VBT Sinh học 71. trang 77 VBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Em hãy điển các thông tin cho đúng vào bảng sauTrả lờiMôi trường sốngCơ quan di chuyểnHệ hô hấpHệ tuần hoànĐặc điểm sinh sảnNhiệt độ cơ thểĐặc điểm chung của cáNước biển, nước lợ, nước ngọtVâyMangTim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoànThụ tinh ngoàiBiến nhiệtCâu hỏi trang 78 VBT Sinh học 71. trang 78 VBT Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của hãy chọn những thông tin thích hợp ở cột B; C trong các ví dụ dưới đây để ghép với những thông tin ở cột A bằng cách đánh số thứ tự cho cột B và lờiSTTĐại diệnĐặc điểm môi trường AĐặc điểm cấu tạo cơ thể BTập tính hoạt động C1Cá nhám1 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náuThân rất dài, vây ngực, bụng tiêu biến → 4Bơi chậm → 22Cá chép2 sống ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuMình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe → 1Bơi rất kém → 43Cá đuối3 sống ở đáy biểnThân tương đối ngắn, vây ngực, bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu → 2Bơi nhanh → 14Lươn4 sống chui luồn ở đáy biểnCó thân dẹt, mỏng, vây ngực và vây bụng lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ → 3Bơi kém → 32. trang 78 VBT Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá lờiCá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vẩy có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm3. trang 78 VBT Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con lời- Là nguồn thực phẩm- Dược liệuTrong sản xuất nông nghiệp, công nghiệpNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 34. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?Trả lời- Cá sụn bộ xương bằng chất Cá xương bộ xương bằng chất lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình điền nội dung phù hợp vào ô trống của Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cáSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấp2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều3Trong những hốc bùn đất ở đáy4Trên mặt đáy biểnTrả lờiSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấpCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngBình thường2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngChậm3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơm, cá đuốiDẹt, mỏngRất yếuTo hoặc nhỏKémTrả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ lời- Môi trường sống hoàn toàn ở nước- Cơ quan di chuyển bơi bằng vây- Hệ hô hấp bằng mang- Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ thẫm- Đặc điểm sinh sản thụ tinh ngoài- Nhiệt độ cơ thể biến 1 trang 112 Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của lời- Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... dể tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi Những loài cá sông ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu Loài cá sông ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mất rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở 2 trang 112 Sinh học 7 Nêu đặc điếm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá lờiCá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu 3 trang 112 Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con lời- Làm thực phẩm- Làm dược liệu- Làm phân bón cho cây trồng- Nguyên liệu cho công nghiệp
sinh 7 bài 34